Khi bị mụn, dù bất kỳ lứa tuổi nào, nam hay nữ thường mất tự tin khi giao tiếp, thậm chí nặng hơn có thể dẫn đến tự ti hoặc trầm cảm. Vậy vậy chúng ta thường tìm đủ mọi cách để trị mụn. Nhẹ có thể tự tìm hiểu các phương pháp truyền tai của người khác, tự mua sản phẩm về thử, nặng hơn thì tìm đến bác sỹ để khám và điều trị.
Tuy nhiên một điều chắc chắn rằng, không phải tất cả chúng ta đều thành công với phương pháp trị mụn của mình, thậm chí ngay cả khi nhiều phương pháp kết hợp nhau thì chúng vẫn không mang lại hiệu quả như bạn mong muốn. Vậy nguyên nhân là do đâu? và phải làm sao để có kết quả tốt hơn?
Botani khuyên các bạn:
– Hiểu làn da mình loại nào, cần gì và do đâu mình bị mụn
– Hiểu được các phương pháp trị mụn trước khi tự mình chọn lựa phương pháp điều trị nào, ngay cả khi đến khám bác sỹ cũng có thể đề nghị bác sỹ của mình giải thích rõ hơn về phương pháp điều trị cho bạn.
– Phải kết hợp chăm sóc làn da và bản thân tốt hơn, không chỉ ỷ lại phương pháp mình đang chữa trị
– Phải kiên trì trong điều trị.
TỔNG HỢP CÁC LOẠI THUỐC THƯỜNG DÙNG ĐỂ TRỊ MỤN
1. Adapalene:
1.1 Định nghĩa:
Nó là một loại gel bôi retinoid được khuyên dùng một ngày một lần. Nó đi kèm với nồng độ 0,1% và 0,3% trong thương hiệu Differin.
1.2 Tác dụng:
Mụn trứng cá được cho là gây ra bởi các tế bào da chết bên trong nang lông hình thành quá nhanh và làm tắc nghẽn lỗ chân lông. Differin gel làm chậm sự tích tụ của các tế bào da chết bên trong nang lông. Nó cũng có tác dụng chống viêm.
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Về 10-40% số bệnh nhân bị mẩn đỏ, khô, bong vảy, rát hay ngứa. Phản ứng có hại khác cũng đã được báo cáo.
2. Acid Azelaic:
1.1 Định nghĩa:
Thực hiện dưới tên thương hiệu “Azelex.” Azelex là một loại kem có chứa 20% axit azelaic, một acid tự nhiên xảy tìm thấy trong ngũ cốc nguyên hạt và các sản phẩm động vật. Nó thường được dùng hai lần mỗi ngày.
1.2 Tác dụng:
Azelaic acid được cho là giúp da để sản xuất tế bào da mới một cách nhanh chóng hơn và ngăn ngừa sự tích tụ của các tế bào chết có thể làm tắc các lỗ chân lông, do đó làm giảm mụn và mụn đầu đen hình thành. Nó cũng giúp để diệt vi khuẩn gây mụn, và có tác dụng chống viêm.
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
Các tác dụng phụ thường nhẹ và ngắn ngủi. Phổ biến nhất, trong khoảng 1-5% người gồm ngứa, rát, đau nhói. Tác dụng phụ khác đã được báo cáo trong ít hơn 1% của người dân.
3. Benzoyl peroxide:
1.1 Định nghĩa:
- Là loại thành phần phổ biến và rộng rãi trong điều trị mụn: trong toa bác sỹ kê hoặc không cần kê toa, trong các sản phẩm rửa làm sạch cho da mụn…..
- Thường có trong các thuốc sau đây: Benzac AC, Brevoxyl, Triaz, Benzaclin (benzoyl peroxide + clindamycin
1.2 Tác dụng:
Benzoyl peroxide là chất duy nhất được biết đến có thể mang oxy dưới bề mặt da. Do vi khuẩn không thể tồn tại trong sự hiện diện của oxy, khi được sử dụng trong một liều lượng thích hợp, benzoyl peroxide tận diệt 99,9% các vi khuẩn gần như ngay lập tức. Nó cũng tạo nên một hiệu ứng làm khô da và bong tróc, mà được cho là giúp ngăn ngừa mụn. Benzoyl peroxide cũng giúp làm giảm viêm. 2,5% benzoyl peroxide chỉ là hiệu quả như nồng độ cao hơn với ít tác dụng phụ.
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
- Benzoyl peroxide có thể hiệu quả điều trị hoàn toàn mụn trứng cá chỉ khi được sử dụng trong một liều lượng thích hợp và trong một chế độ benzoyl peroxide áp dụng đúng cách.
- Có thể dẫn tới khô da, đỏ ngứa sau vài lần sử dụng
- 1-3 % số người bị dị ứng với tình trạng viêm da nặng thêm
- Benzoyl peroxide, giống như bất kỳ peroxide khác, có thể tẩy tóc và vải.
4. Clindamycin:
1.1 Định nghĩa:
Clindamycin là kháng sinh tại chỗ mà thường đi kèm trong một dung dịch, gel, bọt, hoặc kem dưỡng da, và thường được áp dụng hai lần mỗi ngày
Cleocin T, Clinda-Derm, Clindets.
1.2 Tác dụng:
Clindamycin phosphate là một kháng sinh có thể giết chết P. Acnes (vi khuẩn gây mụn)
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
- Ngứa, bong tróc, đỏ và khô là các tác dụng phụ được báo cáo nhiều nhất, đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị.
- Tiêu chảy, tiêu chảy ra máu, và viêm đại tràng đã được báo cáo.
5. Dapsone:
1.1 Định nghĩa:
Thương hiệu “Aczone.” Aczone là một loại gel bôi 5% đó là bình thường áp dụng hai lần mỗi ngày
1.2 Tác dụng:
Dapsone là thành phần kháng viêm của mụn trứng cá bằng cách giúp ức chế phản ứng viêm của cơ thể. Nó cũng sở hữu những đặc tính kháng khuẩn chống oxy hóa. Dapsone làm giảm số lượng mụn tổn thương bằng khoảng 30 - 45%. Nghiên cứu ban đầu hướng về phía hiệu quả tốt hơn ở những bệnh nhân nữ nhiều hơn ở những bệnh nhân nam.
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
Tuy tác dụng phụ của dapsone bằng đường bôi không mạnh bằng đường uống ( vào máu gấy tác dụng phụ tiềm tàng) nhưng có thể gây khô da, đỏ, phát ban, dị ứng …
6. Erythromycin:
1.1 Định nghĩa:
Erythromycin là kháng sinh tại chỗ đóng gói dạng gel, thuốc mỡ, pledgets (ít gói cất dọc),và thường được dùng hai lần một ngày. Nó thường được kết hợp với benzoyl peroxide.
Ví dụ: Benzamycin (erythromycin + benzoyl peroxide), Akne-Mycin, A / T / S, Emgel, Erycette, Eryderm, Erygel, Erymax, Ribery-Sol, Erythra-Derm, ETS, Staticin, Theramycin Z, T-Stat.
1.2 Tác dụng:
Erythromycin là kháng sinh mà giết chết P. Acnes (vi khuẩn gây mụn)
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
Hãy hỏi bác sĩ của bạn trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm nào khác trên da của bạn khi thuốc có chứa erythromycin
các tác dụng phụ thường gặp nhất: lột da, khô, ngứa, mẩn đỏ, …
7. Isotretionin ( Accutane):
1.1 Định nghĩa:
Thường được biết với tên thuốc “Accutane” nhưng bây giờ chỉ có sẵn ở dạng generic, isotretinoin là một dẫn xuất của vitamin A lấy ở dạng thuốc viên cho 15-20 tuần. Các bác sĩ thường kê toa cho những người có “mụn dạng nốt trầm trọng” mà không đáp ứng với điều trị khác. Nốt là tổn thương viêm có đường kính 5mm trở lên. Một đợt duy nhất 15-20 tuần đã cho thấy kết quả tiêu diệt mụn và giảm mụn trứng cá trong thời gian dài ở nhiều người.
1.2 Tác dụng:
Làm giảm lượng dầu sản xuất bởi các tuyến dầu
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
Accutane là một loại thần dược, thuốc trị mụn hiệu quả nhất nhưng cũng rất đáng sợ vì những gì nó có thể gây ra. Accutane ảnh hưởng đến hệ thống toàn bộ cơ thể. Thuốc có vô số tác dụng phụ và ảnh hưởng sâu rộng trên toàn bộ cơ thể. 80% bệnh nhân đã công nhận điều này.
Tác dụng phụ của Accutane rất nhiều, một số trong đó bao gồm môi khô và nứt nẻ, khô da, khô mũi và miệng, nhẹ cơ bắp hoặc đau khớp đến trung bình. Nhất là phụ nữ mang thai khi sử dụng có thể dẫn đến quái thai …
8. Kháng sinh uống:
1.1 Định nghĩa:
- Vibramycin (doxycycline), Minocin (minocycline), Bactrim / Septra (co-trimoxazole AKA-sulfamethoxazole trimethoprim)
- Kháng sinh đường uống được lấy ở dạng thuốc viên thường là một lần mỗi ngày.
1.2 Tác dụng:
Kháng sinh uống giúp ngăn chặn sự tăng trưởng của P. Acnes (vi khuẩn mụn trứng cá), từ trong ra ngoài. 1 loại thuốc kháng sinh cũng có tác dụng chống viêm.
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
- Bất kể các loại kháng sinh theo toa, chỉ có khoảng một nửa số bệnh nhân đáp ứng.
- Một số kháng sinh gây tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời. Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời có thể gây phát ban, ngứa, hoặc đỏ, và bạn có thể đốt một cách dễ dàng hơn, vì vậy bạn sẽ muốn mặc quần áo bảo hộ và kem chống nắng.
- Các tác dụng phụ có thể bao gồm đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, ói mửa, chóng mặt hoặc choáng váng vì cơ thể bạn trở nên quen với nó.
9. Thuốc tránh thai:
1.1 Định nghĩa:
Thuốc ngừa thai có chứa progesterone và estrogen như: Ortho Tri-Cyclen, Estrostep, Yaz
1.2 Tác dụng:
Thuốc tránh thai giúp giảm nồng độ testosterone, do đó làm giảm mức độ nghiêm trọng của mụn trứng cá ở phụ nữ. Nghiên cứu cho thấy trung bình giảm 30-60% trong tổng số “tổn thương
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
Có rất nhiều tác dụng phụ tiêu cực và tác dụng phụ poistive để dùng thuốc tránh thai để trị mụn. Hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn để quyết định nếu nó là phù hợp cho bạn.
10. Sodium sulfacetamide:
1.1 Định nghĩa:
Sodium Sulfacetamide là một “sulfonamide,” đó là một loại thuốc kỳ diệu trước các kháng sinh khác và penicillin ra đời. Nó vẫn được sử dụng cho hoạt tính kháng khuẩn của nó. Nó được sử dụng tại chỗ trên da. Gồm 1 số thuốc: Klaron, Novacet, Sulfacet-R…
1.2 Tác dụng:
Sodium Sulfacetamide kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn gây mụn. Nó cũng có tác dụng chống viêm
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
- Đã có trường hợp chết do phản ứng nghiêm trọng sulfonamides, mặc dù hiếm khi.
- Các tác dụng phụ trong các thử nghiệm lâm sàng đã được trải qua ít hơn 2% bệnh nhân, và bao gồm khó chịu, đau nhức và nóng dát ...
11. Tazarotene:
1.1 Định nghĩa:
Thương hiệu “Tazorac.” Tazorac là một gel retinoid có chứa tazarotene, một vitamin A phái sinh, trong 0,05% hoặc 0,1% nồng độ và thường được áp dụng cho da mỗi ngày một lần. Nó được sử dụng cho cả bệnh vẩy nến và mụn trứng cá.1 Nó có thể được sử dụng kết hợp với phương pháp điều trị tại chỗ khác.
1.2 Tác dụng:
Giống như retinoids khác, tazarotene được cho là trung gian giảm viêm và giúp lỗ chân lông khỏi bị nghẹt. thử nghiệm hiển thị trên trung bình về mức cải thiện 50% trong “tổn thương” đếm sau 12 tuần
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
- Bởi vì tazarotene là một retinoid (vitamin A phái sinh), như Accutane, nó không nên được sử dụng bởi những người phụ nữ đang mang thai vì tác hại đến thai nhi.
- Tiếp xúc với ánh sáng mặt trời nên tránh. Gió hoặc lạnh có thể gây khó chịu hơn khi chụp tazarotene.
- Các tác dụng phụ xảy ra ở 10-30% bệnh nhân và bao gồm da khô tróc, bỏng rát, đau nhức, da khô, đỏ, và ngứa.
12. Tretinoin:
1.1 Định nghĩa:
Bạn có thể đã nghe nói về tretinoin trong tài liệu tham khảo để “Retin-A” điều trị nếp nhăn. Tretinoin là axit và vitamin A acid retinoic kết hợp, và đi kèm trong các thế mạnh trong các loại kem, gel, chất lỏng và sử dụng tại chỗ trên da. Nó được sử dụng để điều trị mụn trứng cá và cũng để điều trị da bị hư hại ánh nắng mặt trời hoặc các nếp nhăn và thường được áp dụng một lần mỗi ngày.
1.2 Tác dụng:
Nó được cho là giúp nang thông thoáng và giữ cho lỗ chân lông sạch. Nó cũng làm tăng tốc độ tái tạo các tế bào da mới và giúp giảm viêm. Một nghiên cứu được thực hiện trên Retin-A Micro, một thương hiệu cụ thể của tretinoin, cho thấy giảm 32-45% trong tổng số “tổn thương.
1.3 Hạn chế/ lưu ý:
- Khi sử dụng thuốc khác trên da, đặc biệt là bất cứ thứ gì có chứa lưu huỳnh, resorcinol hoặc salicylic acid, là sự kết hợp có thể là quá khó chịu. Tránh sử dụng các loại Xà phòng và chất tẩy rửa mài mòn.
- Các tác dụng phụ có thể bao gồm kích ứng da, sưng, làm sáng hoặc tối của da, tăng vết mụn, đỏ quá mức, và da đóng vảy hay phồng giộp…
Tổng hợp các loại thuốc có thể dùng trong điều trị mụn chúng ta thấy rằng:
– Tác dụng trị mụn của tất cả các loại thuốc là: tiêu diệt vi khuẩn gây mụn, giúp thông thoáng lỗ chân lông, giảm sự đổ dầu của tuyến bã, cân bằng hoocmon testosteron, …
– Các thuốc càng giúp tiêu diệt mụn nhanh và hiệu quả thỉ thường đi kèm với tác dụng phụ lớn hơn.
– Để hạn chế được mụn chúng ta hoàn toàn có thể làm được từ cách chăm sóc da đúng cách.
——————————--
Mọi thắc mắc xin liên hệ
Địa chỉ: 77 Phan Đình Phùng, phường 17, quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Hotline: (028) 3916 0820 – (028) 399 00216 – 0902 466 438
Email: order@greenlifegroup.com.vn
Fanpage: GreenLife Viet Nam